Bộ dữ liệu ICT Việt Nam dạng bảng từ 2013 – 2020

Chuyển đổi số ngày càng nhận được sự quan tâm của các quốc gia. Việt Nam cũng không ngoài xu hướng đó. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy chuyển đổi số mang lại những hiệu quả tích cực trong cải cách hành chính (PAR), nâng cao nâng lực cạnh tranh (PCI) và cải thiện chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của địa phương…
Chuyển đổi số cho biết mức độ áp dụng CNTT vào các hoạt động của chủ thể. Với dữ liệu hiện có, chuyển đổi số được đại diện bởi chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT do Bộ Thông tin & Truyền thông đánh giá.
Dữ liệu được đóng gói dạng:
Stata (ICT-2013-2020.dta) và Excel (ICT-2013-2020.xlsx).Các biến được mô tả ở Sheet Desc và Dữ liệu được tổng hợp ở Sheet Data.
Nhằm rút ngắn thời gian tổng hợp, giảm các phiền toái không đáng có khi nối các bộ dữ liệu, TNS giới thiệu bộ dữ liệu ICT đã được nối sẵn (dạng bảng) từ 2013 – 2020 (sẽ cập nhật khi có dữ liệu 2021) bao gồm chỉ số ICT tổng thể, xếp hạng ICT của các tỉnh và ba chỉ số thành phần gồm chỉ số về hạ tầng kỹ thuật, chỉ số về hạ tầng nguồn nhân lực và chỉ số ứng dụng CNTT. Bên cạnh đó, chúng tôi bổ sung thêm các khóa như tên tỉnh không dấu, tên tỉnh viết liền, mã tỉnh theo bộ dữ liệu VHLSS để phòng khi các bạn muốn nối bộ ICT này với các bộ khác và cho cả bộ VHLSS sử dụng trong các nghiên cứu vi mô. Chúng tôi tính toán thêm biến vùng như 5 vùng (Đông bắc và Tây Bắc gộp chung), 6 vùng và 5 thành phố trực thuộc Trung Ương để bạn sử dụng khi phân tích.
Mặc dù dữ liệu sẳn có đủ cho giai đoạn 2013 – 2020, tuy nhiên, chúng tôi giữ lại các quan sát xếp hạng 2012. Lý do, chúng tôi dự phòng trường hợp các bạn sử dụng các mô hình xếp hạng (hồi quy logit/probit thứ tự cho dữ liệu bảng). Thông tin chi tiết số quan sát và các biến trong bộ dữ liệu ICT dạng bảng như sau:
Contains data Observations: 567 Variables: 16 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Variable Storage Display Value name type format label Variable label ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- tinhcd str22 %22s Tên tỉnh có dấu ID float %9.0g STT tỉnh YEAR int %10.0g Năm khảo sát ICT double %10.0g Chỉ số ICT RANK int %10.0g Xếp hạng ICT HTKT double %10.0g Chỉ số HTKT HTNL double %10.0g Chỉ số HTNL UDCNTT double %10.0g Chỉ số ƯDCNTT tinhkd str17 %17s Tên tỉnh không dấu code str12 %12s Tên tỉnh viết liền id64 byte %10.0g Mã 64 tỉnh (có Hà Tây) id63 byte %10.0g Mã 63 tỉnh idvhlss byte %10.0g Mã tỉnh theo VHLSS region5 str31 %31s 5 Vùng (Đông + Tây Bắc) region6 byte %10.0g 6 vùng bigc byte %10.0g 5 Tp trực thuộc TW ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sorted by: ID YEAR
ICT tính toán các chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện với 06 hạng mục là: (1) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (5) Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và (6) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin. Mỗi hạng mục được kiểm tra, tính điểm, tổng điểm của các hạng mục được sử dụng để xếp hạng tổng thể cho cơ quan.
Đánh giá
Thanks
2 of 2 people found this review helpful.
Cảm nhận của bạn
Đánh giá này có hữu ích với bạn?
Đã tổng hợp dạng bảng
1 of 1 people found this review helpful.
Cảm nhận của bạn
Đánh giá này có hữu ích với bạn?