Tài chínhTrắc nghiệm

416 câu trắc nghiệm TTCK

Phần 1 gồm 100 câu hỏi + đáp án

Bộ đề thi trắc nghiệm Thị trường chứng khoán (có đáp án). Nội dung bao gồm 416 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 5 phần. Tất cả các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.

Phần 1 gồm 100 câu hỏi + đáp án, được thể hiện như sau:

TTCK_1_P1_1: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
○ Lãi suất cố định
○ Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
○ Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
● Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

TTCK_1_P1_2: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
● 60 USD
○ 600 USD
○ 570 USD
○ 500 USD

TTCK_1_P1_3: Cổ phiếu quỹ:
○ Được chia cổ tức.
● Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường.
○ Người sở hữu có quyền biểu quyết.
○ Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành.

TTCK_1_P1_4: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
● Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế.
○ Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
○ Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
○ Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định.

TTCK_1_P1_5: Thị trường thứ cấp
○ Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
○ Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng.
● Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành.
○ Là thị trường chứng khoán kém phát triển.

TTCK_1_P1_6: Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể không bán hết được gọi là:
○ Bảo lãnh tất cả hoặc không.
○ Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
● Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.
○ Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu.

TTCK_1_P1_7: Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
○ Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh.
○ Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban giám đốc.
○ Đơn xin phép phát hành.
● Bản cáo bạch.

TTCK_1_P1_8: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
○ Thời gian, giá, số lượng.
● Giá, thời gian, số lượng.
○ Số lượng, thời gian, giá.
○ Thời gian, số lượng, giá.

TTCK_1_P1_9: Lệnh giới hạn là lệnh:
○ Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
● Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định
○ Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
○ Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.

TTCK_1_P1_10: Lệnh dùng để bán được đưa ra
○ Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
● Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
○ Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
○ Ngay tại giá trị trường hiện hành.

TTCK_1_P1_11: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:
○ Ngăn chặn sự thua lỗ
● Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
○ Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
○ Hạn chế rủi ro

TTCK_1_P1_12: Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
○ Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
○ Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
○ Tỷ số P/E
● Chỉ số giá của thị trường chứng khoán

TTCK_1_P1_13: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:
○ 100đ
○ 200đ
○ 300đ
● 500đ

TTCK_1_P1_14: Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/cổ phiếu, ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD/cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
○ 1000 USD
● 1200 USD
○ 1300 USD
○ Tất cả đều sai

TTCK_1_P1_15: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
● Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 1000.000 đồng
○ 100.000 đồng
○ 10.000 đồng
○ 200.000 đồng

TTCK_1_P1_16: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
● Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Không có cơ sở để so sánh

TTCK_1_P1_17: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?
○ Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
○ Lãi suất trái phiếu X bằng lãi suất trái phiếu Y
● Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
○ Còn tùy trường hợp cụ thể.

TTCK_1_P1_18: Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ dự đoán giá của cổ phiếu:
○ Tăng lên
● Giảm đi
○ Không thay đổi
○ Không câu nào đúng.

TTCK_1_P1_19: Giả sử cổ phiếu A có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 101.000 đóng. Theo quy chế giao dịch ở thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
○ 101.500 đồng
● 100.000 đồng
○ 106.050 đồng
○ 95.000 đồng

TTCK_1_P1_20: Lệnh dừng để mua được đưa ra:
○ Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
○ Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
● Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
○ Ngay tại giá thị trường hiện hành

TTCK_1_P1_21: Thị trường vốn là thị trường giao dịch.
○ Các công cụ tài chính ngắn hạn
● Các công cụ tài chính trung và dài hạn
○ Kỳ phiếu
○ Tiền tệ

TTCK_1_P1_22: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
○ Thị trường tín dụng
○ Thị trường liên ngân hàng
● Thị trường vốn
○ Thị trường mở

TTCK_1_P1_23: Câi 23: Thặng dư vốn phát sinh khi:
○ Công ty làm ăn có lãi
○ Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới
● (a) và (b) đều đúng
○ Công ty thanh lý tài sản.

TTCK_1_P1_24: Công ty cổ phần bắt buộc phải có
● Cổ phiếu phổ thông
○ Cổ phiếu ưu đãi
○ Trái phiếu công ty
○ Tất cả các loại chứng khoán trên

TTCK_1_P1_25: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
○ Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
● Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
○ Không mua lại chứng chỉ quỹ
○ Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần

TTCK_1_P1_26: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
○ Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
● Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
○ Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
○ Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng

TTCK_1_P1_27: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
● Để dễ dàng quản lý
○ Để bảo vệ công chúng đầu tư
○ Để thu phí phát hành
○ Để dễ đàng huy động vốn

TTCK_1_P1_28: Năm n, Công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:
○ 500 đ
○ 2000 đ
● 1000 đ
○ 1300 đ

TTCK_1_P1_29: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
○ Là chủ nợ chung
○ Mất toàn bộ số tiền đầu tư
○ Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
● Là người cuối cùng được thanh toán

TTCK_1_P1_30: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
○ Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
○ Trước thuế
○ Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
● Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông

TTCK_1_P1_31: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
○ Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.
● Có vốn tối thiểu là 10 tỷ USD, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi.
○ Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.
○ Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi.

TTCK_1_P1_32: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm yết (ngoại trừ các ngân hàng) được quy định theo pháp luật Việt Nam là:
○ 25% tổng số cổ phiếu
● 49% tổng số cổ phiếu
○ 30% tổng số cổ phiếu
○ 27% tổng số cổ phiếu

TTCK_1_P1_33: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
● Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VND trở lên.
○ Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.
○ Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.
○ Không câu nào đúng.

TTCK_1_P1_34: Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của Việt Nam là quỹ:
○ Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
○ Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
● Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
○ Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.

TTCK_1_P1_35: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:
○ 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
○ 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
○ 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
● 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.

TTCK_1_P1_36: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của Công ty niêm yết phải nắm giữ:
○ Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty.
○ Ít nhất 20% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
● Ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
○ Ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết

TTCK_1_P1_37: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:
● 3 số báo liên tiếp của một lờ báo
○ 4 số báo liên tiếp của một tờ báo
○ 5 số báo liên tiếp của một tờ báo
○ 6 số báo liên tiếp của một tờ báo

TTCK_1_P1_38: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:
○ 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
● 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
○ 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
○ 14 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

TTCK_1_P1_39: Cãu 39: Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được:
○ Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi.
● Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc.
○ Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của một tổ chức phát hành
○ Làm giám đốc một công ty niêm yết.

TTCK_1_P1_40: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000 đồng là
● 100 đồng
○ 200 đồng
○ 300 đồng
○ 500 đồng

TTCK_1_P1_41: Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa thực hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua trung tâm giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị:
● 10 tỷ đồng trở lên
○ Từ 1 đến 10 tỷ đồng
○ 5 tỷ đồng trở lên
○ Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không

TTCK_1_P1_42: Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc:
● 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
○ 15 % giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
○ 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
○ Không phải đặt cọc.

TTCK_1_P1_43: Khi thực hiện bán cổ phần của doanh nghiệp nhà nước, cổ đông chiến lược được phép mua:
● Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
○ Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
○ Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
○ Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.

TTCK_1_P1_44: Biên độ dao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
○ Bộ trưởng Bộ tài chính quy định.
● Chủ tịch ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định.
○ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
○ Giám đốc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán quy định.

TTCK_1_P1_45: Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
○ Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
○ Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
○ Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
● Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.

TTCK_1_P1_46: Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi đều được trái chủ đổi thành cổ phiếu phổ thông thì:
○ EPS tăng
○ EPS không bị ảnh hưởng
● EPS giảm
○ P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng

TTCK_1_P1_47: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
○ Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty
● Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
○ Ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
○ Ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết

TTCK_1_P1_48: Việc phân phối cổ phiếu niêm yết phải:
● Theo giá bán được xác định trong bản cáo bạch đã đăng ký với ủy ban Chứng khoán Nhà nước
○ Theo giá thỏa thuận với nhà đầu tư.
○ Theo giá thị trường qua đấu giá.
○ Theo giá ưu đãi do Hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định.

TTCK_1_P1_49: Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:
○ Ngắn hạn.
○ Trung hạn
○ Dài hạn
● Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

TTCK_1_P1_50: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
○ Ủy ban Chứng khoán
○ Trung tâm Giao dịch chứng khoán
● Công ty chứng khoán.
○ Ngân hàng quản lý tài khoản

TTCK_1_P1_51: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không được bán hết, gọi là:
○ Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.
○ Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
● Bảo lãnh tất cả hoặc không.
○ Tất cả các hình thức trên.

TTCK_1_P1_52: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp?
● Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất.
○ Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
○ Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
○ Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.

TTCK_1_P1_53: Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức ở Việt Nam có các quyền bên dưới:
● Nhận cổ tức với mức ưu đãi;
○ Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông;
● Khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ phần góp vào công ty;
● Được nhận cổ tức ưu đãi như lãi suất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn thua lỗ.

TTCK_1_P1_54: Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu?
● 1%
○ 1,3%
○ 1,5%
○ 1,1%

TTCK_1_P1_55: Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
○ Người sở hữu chứng khoán
○ Tổ chức phát hành
○ Tổ chức bảo lãnh phát hành
● Thành viên lưu ký

TTCK_1_P1_56: Công ty SAM được phép phát hành 7.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát hành được 6.000.000 cổ phiếu, trong đó có 1.000.000 cổ phiếu ngân quỹ. Vậy Công ty SAM có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?
○ 7.000.000 cổ phiếu
○ 6.000.000 cổ phiếu
● 5.000.000 cổ phiếu
○ 4.000.000 cổ phiếu

TTCK_1_P1_57: Hãy chỉ ra trình tự các bước giao dịch chứng khoán tại trung tâm giao dịch chứng khoán: (A) Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán; (B) Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán; (C) Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư; (D) Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán; (E) Công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm.
● (1) -> (B)
● (2) -> (E)
● (3) -> (D)
● (4) -> (A)
● (5) -> (C)

TTCK_1_P1_58: Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 10200 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ dao động giá là 22%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
○ 9998, 10998, 10608
○ 9900, 10000, 10100, 10300, 10300
○ 9900, 1000, 10100, 10500, 10600
● 1000, 10100, 10200, 10300, 10400

TTCK_1_P1_59: Phiên đóng cửa tuần n của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN Index là 237,78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiên đóng của tuần n-l, tức là mức tăng tương đương với:
○ 1,12%
● 1,11%
○ 1,0%
○ 1,2%

TTCK_1_P1_60: Đối với các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
○ Vốn điều lệ
● Thời gian hoạt động có lãi
○ Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị Ban Giám đốc, Ban kiểm soát.
○ Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành

TTCK_1_P1_61: Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ làm:
● Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty.
○ Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
○ Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đồng trong công ty
○ Không có câu nào đúng.

TTCK_1_P1_62: Chức năng thị trường chứng khoán thứ cấp của Trung tâm giao dịch chứng khoán được thể hiện bởi:
○ Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa;
○ Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản chính;
● Giao địch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch.
○ Đấu giá cổ phần doanh nghiệp cổ phần hóa;

TTCK_1_P1_63: Môi giới chứng khoán là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, trong đó một công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch chứng khoán thông qua:
○ Cơ chế giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán hoặc thị trường OTC, trong đó sở giao dịch chứng khoán/Thị trường OTC cùng chia sẻ trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó với khách hàng.
○ Cơ chế giao dịch tại sở giao dịch trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó.
○ Cơ chế giao dịch tại thị trường OTC trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó;
● b và c

TTCK_1_P1_64: Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ lễ, giả sử bạn là người đầu tư bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung và đã được báo là bán thành công vào phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ 6). Thời gian thanh toán theo quy định hiện hành là T+3. Thời gian tiền được chuyển vào tài khoản của bạn là:
○ Chủ nhật 18/7
○ Thứ hai 19/7
○ Thứ ba 20/7
● Thứ tư 21/7

TTCK_1_P1_65: Việc quản lý chứng khoán tại Hệ thống lưu ký chứng khoán tập trung có thể được thực hiện
○ Thông qua Hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán đối với chứng khoán ghi sổ.
○ Lưu giữ đặc biệt – lưu giữ chứng chỉ chứng khoán trong kho Trung tâm lưu ký chứng khoán đứng tên người gửi;
○ Do tổ chức phát hành quản lý
● a và b

TTCK_1_P1_66: Khi lưu giữ chứng khoán tập trung tại một Trung tâm lưu ký chứng khoán, người đầu tư được quyền:
○ Rút chứng khoán ra bằng chứng chỉ;
○ Chuyển khoản chứng khoán thông qua hệ thống tài khoản mở tại Trung tâm lưu ký.
● a và b
○ Tất cả đều sai

TTCK_1_P1_67: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, phát hành chứng khoán ra công chúng là:
○ Phát hành qua tổ chức trung gian;
○ Phát hành để niêm yết;
○ Có ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành;
● Có ít nhất 50 nhà đầu tư.

TTCK_1_P1_68: Các mục tiêu chính của công tác thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán là:
● Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư;
● Góp phần đảm bảo cho hoạt động thị trường chứng khoán công bằng, công khai, hiệu quả;
● Giảm thiểu rủi ro hệ thống;
○ Để người đầu tư ngày càng có lãi.

TTCK_1_P1_69: Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
● Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
● Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ;
○ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng tất cả các loại cổ phần của mình;
● Không hạn chế số lượng cổ đông tối đa.

TTCK_1_P1_70: Lệnh thị trường là lệnh:
● Mua, bán theo giá thị trường
○ Lưu giữ ở sổ bệnh đến khi mua bán được mới thôi
○ Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá nhất định để thị trường chấp nhận
○ Không có đáp án nào trên đúng.

TTCK_1_P1_71: Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sát nhập công ty:
○ Niêm yết tách, gộp cổ phiếu;
○ Niêm yết lại;
○ Niêm yết bổ sung;
● Niêm yết cửa sau;

TTCK_1_P1_72: Thị trường tài chính bao gồm:
● Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
○ Thị trường hối đoái và thị trường vốn
○ Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
○ Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm

TTCK_1_P1_73: Thị trường chứng khoán bao gồm
○ Thị trường vốn và thị trường thuê mua
● Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
○ Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
○ Tất cả các câu trên

TTCK_1_P1_74: Căn cứ vào sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm
○ Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
○ Thị trường tập trung và thì trường OTC
● Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
○ Cả 3 câu trên đều đúng

TTCK_1_P1_75: Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm:
○ Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
● Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
○ Cả a & b đều đúng
○ Cả a & b đều sai.

TTCK_1_P1_76: Một công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm
○ Không thay đổi gì
● Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
○ Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
○ Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp.

TTCK_1_P1_77: Một Công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm
○ Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
○ Không thay đổi gì
● Giảm mệnh giá và tổng số lượng cổ phần
○ Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

TTCK_1_P1_78: Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty:
○ Những người nắm giữ trái phiếu;
● Những cổ đông có giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu mới;
● Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường;
● Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi.

TTCK_1_P1_79: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là
○ Thị trường tiền tệ
● Thị trường sơ cấp
○ Thị trường thứ cấp
○ Thị trường chính thức

TTCK_1_P1_80: Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đã được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định.
○ Cổ phiếu ưu đãi
○ Trái phiếu
● Quyền mua
○ Quyền mua cổ phần

TTCK_1_P1_81: Phương thức phát hành qua đấu giá là
○ Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá
○ Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
○ Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
● Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu

TTCK_1_P1_82: Quy trình giao dịch chứng khoán là như sau:
● (1) -> Khách hàng đặt lệnh
● (2) -> Công ty chứng khoán nhận và kiểm tra lệnh
● (3) -> Lệnh đăng ký tại quầy giao dịch hoặc máy chủ
● (4) -> Lệnh được chuyển đến trung tâm giao dịch

TTCK_1_P1_83: Sở giao dịch chứng khoán là
● Thị trường giao dịch tập trung;
● Giao dịch chứng khoán niêm yết;
○ Thị trường thương lượng.
○ Không giao dịch các loại trái phiếu

TTCK_1_P1_84: Những điều này sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp
● Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại;
● Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư;
● Tạo ra người đầu cơ;
○ Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành.

TTCK_1_P1_85: Quỹ đầu tư theo nghị định 144 là
● Hình thành từ vốn góp của người đầu tư;
● Được Công ty quản lý quỹ quản lý;
● Dành tối thiểu 60% giá trị tài sản để đầu tư vào chứng khoán;
○ Chỉ được đầu tư vào chứng khoán.

TTCK_1_P1_86: Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:
○ Giao dịch của nhà đầu tư lớn
○ Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các công ty niêm yết
● Mua bán nội gián
○ Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết.

TTCK_1_P1_87: Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty chứng khoán sẽ làm cho:
○ Tăng chi phí giao dịch
○ Tăng chi phí nghiên cứu
○ Gây khó khăn cho công ty trong công việc
● Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty

TTCK_1_P1_88: Phát hành thêm cổ phiếu mới ra công chúng để niêm yết phải theo các quy định dưới đây, ngoại trừ:
○ Lần phát hành thêm cách lần phát hành trước ít nhất 1 năm
○ Có kế hoạch và đăng ký trước với UBCK 3 tháng
● Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành
○ Tất cả

TTCK_1_P1_89: Đại diện giao dịch tại TTGDCK
● Là người được thành viên của TTGDCK cử làm đại diện
○ Là công ty chứng khoán được UBCK cấp giấy phép hoạt động
○ Là công ty chứng khoán thành viên của TTGDCK
○ Là người đại diện của các nhà đầu tư

TTCK_1_P1_90: TTGDCK tạm ngừng giao dịch của 1 loại chứng khoán khi
○ Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát
○ Chứng khoán bị rơi vào tình trạng bị kiểm soát
○ Tách, gộp cổ phiếu của công ty niêm yết.
● Tất cả đều đúng.

TTCK_1_P1_91: Theo quy định tại thông tư 01/UBCK, bảo lãnh phát hành ở Việt Nam được thực hiện dưới hình thức:
○ Cố gắng cao nhất
○ Tối thiểu – tối đa
● Cam kết chắc chắn
○ Tất cả hoặc không

TTCK_1_P1_92: Bản cáo bạch tóm tắt là tài liệu mà tổ chức phát hành
○ Cung cấp cho các nhà đầu tư
○ Cung cấp cho nhân viên của tổ chức phát hành
● Nộp cho UBCKNN trong hổ sơ xin phép phát hành chứng khoán
○ Dùng để thăm dò thị trường trong thời gian chờ UBCKNN xem xét hồ sơ xin phép phát hành.

TTCK_1_P1_93: Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát hành là
○ Tư vấn
○ Bao tiêu chứng khoán
○ Định giá chứng khoán phát hành
● Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành

TTCK_1_P1_94: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp
● Là nơi chào bán các chứng khoán mới phát hành
○ Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
○ Tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội rút vốn
○ Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư

TTCK_1_P1_95: Ý nghĩa của việc phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là
○ Phân biệt quy mô huy động vốn
● Phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý
○ Phân biệt loại chứng khoán được phát hành
○ Phân biệt hình thức bán buôn hay bán lẻ

TTCK_1_P1_96: Trong các điều kiện để quản lý doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất
○ Có ban Giám đốc điều hành tốt
○ Có sản phẩm nổi tiếng
○ Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
● Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành

TTCK_1_P1_97: Hiện nay ở Việt Nam trong quy định về phát hành chứng khoán ra công chúng thì tỷ lệ chứng khoán phát hành ra bên ngoài tối thiểu phải đạt
○ 30%
● 20%
○ 25%
○ 15%

TTCK_1_P1_98: Những chứng khoán nào được phép niêm yết tại trung tâm giao dịch
○ Trái phiếu chính phủ
○ Cổ phiếu của các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa
● chứng khoán của các doanh nghiệp đã được UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng
○ Cả a & c

TTCK_1_P1_99: Một công ty có cổ phiếu ưu đãi không tích lũy đang lưu hành được trả cổ tức hàng năm là 7USD. Năm trước do hoạt động kinh doanh không có lãi công ty không trả cổ tức. Năm nay nếu công ty tuyên bố trả cổ tức, cổ đông ưu đãi nắm giữ cổ phiếu sẽ được nhận bao nhiêu.
● 7 USD
○ 10 USD
○ 14 USD
○ Tất cả đều sai

TTCK_1_P1_100: Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc nghĩa vụ của thành viên giao dịch
○ Nộp BCTC 6 tháng
○ Đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán
○ Nộp phí thành viên, phí giao dịch, phí sử dụng hệ thống giao dịch
● Tất cả đều đúng.

Back to top button