Kinh tế họcTrắc nghiệm

788 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô – P1

MACRO_2_P1_81: Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó:
○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1.
○ GNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
● Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế.

MACRO_2_P1_82: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng:
● Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.
○ Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
○ Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.
○ Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ

MACRO_2_P1_83: Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào:
○ Chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ.
○ Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình.
● Tiêu dùng của các hộ gia đình.
○ Đầu tư của chính phủ.

MACRO_2_P1_84: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:
○ Tiết kiệm tăng.
● Thuế thu nhập giảm.
○ Tiêu dùng tăng.
○ Tất cả các câu trên đều đúng.

MACRO_2_P1_85: Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếptheo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng?
○ Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110.
● Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%.
○ CPI tăng trung bình 5%.
○ Mức giá không thay đổi.

MACRO_2_P1_86: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng.
○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng.
○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng.
○ Giống như chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
● Không phải những điều trên.

MACRO_2_P1_87: Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP?
○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá giảm.
○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá tăng.
● NNP không thể lớn hơn GNP.
○ NNP luôn lớn hơn GNP.

MACRO_2_P1_88: Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó
○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1.
○ NNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
● Không đủ thông tin để kết luận.

MACRO_2_P1_89: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:
○ 4630 tỉ đồng.
○ 4000 tỉ đồng.
● 4200 tỉ đồng.
○ 4515 tỉ đồng.

MACRO_2_P1_90: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?
○ Cho chính phủ vay tiền.
○ Cho người nước ngoài vay tiền.
○ Cho các nhà đầu tư vay tiền.
● Đóng thuế.

MACRO_2_P1_91: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm:
○ 129,5% so với năm 2000.
● 29,5% so với năm 2000.
○ 129,5% so với năm 2004.
○ 29,5% so với năm 2004.

MACRO_2_P1_92: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm:
○ 119% so với năm 2003.
○ 19% so với năm 2003.
○ 119% so với năm 2000.
● 19% so với năm 2000.

MACRO_2_P1_93: Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là:
○ 135
○ 125
○ 131,5.
● 130

MACRO_2_P1_94: Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là:
○ 130
● 132
○ 144
○ 110

MACRO_2_P1_95: Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là:
● 5%.
○ 6,5%.
○ 36,5%.
○ Không thể tính được vì không biết năm cơ sở.

MACRO_2_P1_96: Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?
○ Giá giáo trình tăng.
○ Giá xe tăng mà quân đội mua tăng.
● Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.
○ Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.

MACRO_2_P1_97: “Giỏ hàng hoá” được sử dụng để tính CPI bao gồm:
○ Nguyên vật liệu được các doanh nghiệp mua.
○ Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong nước.
● Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.
○ Tất cả các sản phẩm tiêu dùng.

MACRO_2_P1_98: Nếu lãi suất danh nghĩa là7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là:
○ -4%.
○ 3%.
● 4%.
○ 10%.

MACRO_2_P1_99: Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là:
○ (3/8)%.
○ 5%.
● 11%.
○ -5%.

Previous page 1 2 3 4
Back to top button