Tài chínhTrắc nghiệm

150 câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ

Phần 1 gồm 20 câu hỏi + đáp án

150 câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ – Phần 1

Nguồn: https://www.vietlod.com/150-cau-trac-nghiem-tai-chinh-tien-te-p1

Bộ đề thi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ (có đáp án). Nội dung bao gồm 150 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được thể hiện trong 6 phần. Tất cả các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.

Phần 1 gồm chương 1 + 2 với 20 câu hỏi + đáp án như sau:

TCTT_1_C1_1: Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi 2 yếu tố nào sau đây:
● Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
● Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
○ Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
○ Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.

TCTT_1_C1_2: Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
○ 10 ổ bánh mỳ
○ 2 con gà
● Nửa con gà
○ Không có ý nào đúng

TCTT_1_C1_3: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính thanh khoản của các loại tài sản sau đây: (A) Tiền mặt; (B) Cổ phiếu; (C) Máy giặt cũ; (D) Ngôi nhà cấp 4
● (1) Mức thanh khoản thấp nhất -> (D) Ngôi nhà cấp 4
● (2) -> (C) Máy giặt cũ
● (3) -> (B) Cổ phiếu
● (4) Mức thanh khoản cao nhất -> (A) Tiền mặt

TCTT_1_C1_4: Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:
● M1.
Giải thích: M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất
○ M2.
○ M3.
○ Vàng và ngoại tệ mạnh.
○ Không có phương án nào đúng.

TCTT_1_C1_5: Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây
○ Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
○ Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
○ Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
● Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
Giải thích: Cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát

TCTT_1_C1_6: Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
○ Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
○ Được chấp nhận rộng rãi.
○ Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
● Cả 3 phương án trên.
○ Không có phương án nào đúng.

TCTT_1_C1_7: Mệnh đề nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
○ Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
○ Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
○ Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
● Cả 3 phương án trên đều đúng.
Giải thích: Vì phương án b là một mệnh đề đúng.

TCTT_1_C1_8: Chọn 2 đáp án đúng khi nói về thời kỳ chế độ bản vị vàng:
● Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
○ Thương mại giữa các nước không được khuyến khích.
○ Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.
Giải thích: sai vì lượng tiền cung ứng phụ thuộc vào dự trữ vàng.
● Thương mại giữa các nước được khuyến khích.

TCTT_1_C1_9: Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?
● Phương tiện trao đổi.
○ Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
○ Phương tiện lưu giữ giá trị.
○ Phương tiện thanh toán quốc tế.
○ Không phải các ý trên.

TCTT_1_C1_10: Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
○ Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
○ Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
● Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
○ Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.

TCTT_1_C1_11: Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:
○ Theo cung cầu hàng hoá.
○ Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.
● Một cách ngẫu nhiên.
○ Theo giá cả của thị trường quốc tế.
Giải thích: Vì trong nền kinh tế hiện vật, chưa có các yếu tố cung, cầu, sự điều tiết của Chính phủ và ảnh hưởng của thị trường quốc tế đến sự hình thành giá cả.

TCTT_1_C1_12: Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:
○ Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
○ Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
● Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.
○ Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.

TCTT_1_C1_13: “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:
● Một loại tín tệ.
○ Tiền được làm bằng giấy.
○ Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
○ Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.

TCTT_1_C2_1: Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
● Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
○ Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
○ Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
○ Điều kiện để đầu tư và phát triển.

TCTT_1_C2_2: Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
● Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
○ Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
○ Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.
○ Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.

TCTT_1_C2_3: Vốn cố định theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
● Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.
○ Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng, và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
○ Giá trị của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.
○ Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ.

TCTT_1_C2_4: Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:
○ Quy mô và đặc điểm luân chuyển.
● Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.
○ Quy mô và hình thức tồn tại.
○ Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.
○ Vai trò và đặc điểm luân chuyển.

TCTT_1_C2_5: Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:
○ Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
○ Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
○ Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nuớc.
● Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.
○ Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ.

TCTT_1_C2_6: Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh nghiệp là:
○ Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh chóng nhất.
○ Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động.
○ Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.
● Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.
○ Để bảo toàn vốn cố định và an toàn trong sử dụng vốn lưu động.

TCTT_1_C2_7: Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doang nghiệp cụ thể là:
○ Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doang nhiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế.
● Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
○ Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
○ Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.

Back to top button