Kinh tế họcTrắc nghiệm

788 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô – P4

MACRO_2_P4_61: Nếu tất cả các NHTM đều không cho vay số tiền huy động được, thì số nhân tiền sẽ là:
○ 0
● 1
○ 10
○ 100

MACRO_2_P4_62: Giá trị của số nhân tiền tăng khi:
○ Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
○ Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
○ Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
● Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P4_63: Giá trị của số nhân tiền giảm khi:
○ Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
○ Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
● Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi tăng.
○ Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P4_64: Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm tăng cung tiền mạnh nhất?
○ Chính phủ bán trái phiếu cho công chúng.
● Chính phủ bán trái phiếu cho NHNW.
○ Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM.
○ Câu 2 và 3.

MACRO_2_P4_65: Hoạt động thị trường mở:
○ Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
● Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
○ Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thươngmại vay tiền.
○ Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái.

MACRO_2_P4_66: Dưới đây là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng để giảm cung tiền:
○ Bán trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
○ Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
● Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
○ Mua trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu

MACRO_2_P4_67: Dưới đây là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng để tăng cung tiền:
○ Bán trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
● Mua trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
○ Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
○ Mua trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.

MACRO_2_P4_68: Quá trình mở rộng tiền tệ còn có thể tiếp tục cho đến khi:
○ Các NHTMkhông còn dự trữ bắt buộc.
○ NHTW bãi bỏ qui định về dự trữ bắt buộc.
○ Lãi suất chiết khấu thấp hơn lãi suất thị trường.
● Các NHTMkhông còn dự trữ dôi ra.

MACRO_2_P4_69: Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của NHTW?
○ Đóng vai trò là “người cho vaycuối cùng trong nền kinh tế” đối với các NHTM.
○ Giữ tiền gửi của các NHTM.
● Giữ tiền gửi của công chúng.
○ Điều tiết lãi suất thị trường.

MACRO_2_P4_70: Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi
○ Sử dụng tiền pháp định.
○ Sử dụng tiền hàng hóa.
● Sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch.
○ Tiền đóng vai trò là phương tiện cất trữ giá trị nhưng không phải là phương tiện trao đổi.

MACRO_2_P4_71: Tiền pháp định:
○ Được bảo chứng bằng vàng.
○ Được sử dụng với tư cách là tiền bởi một doanh nghiệp sản xuất ôtô của Ý.
○ Bao gồm tiền vàng được giữ trong két của các ngân hàng.
● Là một loại tiền mà không có giá trị thực.

MACRO_2_P4_72: Cung tiền tăng khi:
○ Chính phủ tăng chi tiêu.
● NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
○ Một người dân mua trái phiếu của FPT.
○ FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà máy mới.

MACRO_2_P4_73: Khoản mục nào dưới đây không thuộc M1:
○ Tiền mặt ngoài ngân hàng.
○ Tiền gửi không thời hạn.
● Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
○ Séc cá nhân.

MACRO_2_P4_74: Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt được giữ bởi:
○ Người dân.
● Người dân và tiền gửi có thể rút theo nhu cầu.
○ Người dân và dự trữ của các ngân hàng.
○ Người dân và các khoản ngân hàng cho vay.

MACRO_2_P4_75: Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu một ngân hàng nhận 500 nghìn đồng tiền mới gửi thì:
○ Bên có của ngân hàng sẽ tăng 500 nghìn đồng.
○ Bên nợ của ngân hàng sẽ tăng 500 nghìn đồng.
○ Khoản tiền ngân hàng cho vay sẽ vẫn bằng không.
● Tất cả các câu trên đều đúng.

MACRO_2_P4_76: Cở sở tiền tệ bằng:
● Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.
○ Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng.
○ M1.
○ Tổng tiền gửi ngân hàng.

MACRO_2_P4_77: Khoản mục nào dưới đây được coi là một khoản mục nợ đối với một NHTM?
○ Khoản tiền mà ngân hàng cho các cá nhân vay.
○ Khoản tiền mà ngân hàng cho các ngân hàng khác vay.
○ Trái phiếu mà ngân hàng mua.
● Tiền gửi tại ngân hàng.

MACRO_2_P4_78: Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể:
○ Cho vay thêm 500 triệu đồng.
○ Cho vay thêm 100 triệu đồng.
● Cho vay thêm 80 triệu đồng.
○ Cho vay thêm 20 triệu đồng.

MACRO_2_P4_79: Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400 triệu đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM phải là:
○ 40%.
● 25%.
○ 4%.
○ 2,5%.

MACRO_2_P4_80: Nếu như bạn tìm thấy một người có thể đổi những thứ bạn có lấy những những thứ bạn muốn thì:
○ Cần phải có tiền để tiến hành trao đổi.
○ Việc chuyên môn hoá là điều không thể trong xã hội bạn đang sống.
● Xuất hiện sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
○ Xuất hiện hệ thống trao đổi bằng tiền.

Previous page 1 2 3 4Next page
Back to top button