Kinh tế họcTrắc nghiệm

788 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô – P6

MACRO_2_P6_41: Mức giá năm nay là 180 và tỉ lệ lạm phát là 20%. Hỏi mức giá năm ngoái là bao nhiêu?
○ 144
● 150
○ 160
○ 216

MACRO_2_P6_42: Mức giá của một nền kinh tế tăng lên từ 200 đến 230 trong vòng 1 năm. Tỉ lệ lạm phát của năm đó là bao nhiêu?
○ 0.13
○ 0.6
○ 0.3
● 0.15

MACRO_2_P6_43: Nguyên nhân nào sau đây khiến cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải từ năm này qua năm khác?
○ Do chính phủ cắt giảm thuế một lần duy nhất.
○ Do chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ một lần duy nhất.
○ Do giá các đầu vào mà doanh nghiệp phải nhập khẩu tăng mạnh.
● Lượng tiền liên tục tăng lên.

MACRO_2_P6_44: Lạm phát do cầu kéo xuất hiện khi (chọn 2 đáp án đúng):
● Các hộ gia đình tăng mạnh chi tiêu khi thị trường chứng khoán bùng nổ.
○ Giá nhiên liệu mà doanh nghiệp phải nhập khẩu tăng mạnh.
● Chính phủ phát hành tiền để tài trợ thâm hụt ngân sách.
○ NHTW tăng lãi suất.

MACRO_2_P6_45: Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:
○ Lạm phát do chi phí đẩy.
● Lạm phát do cầu kéo.
○ Lạm phát được dự kiến trước.
○ Lạm phát không được dự kiến trước.

MACRO_2_P6_46: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát do cầu kéo?
○ Giá dầu lửa tăng mạnh.
○ Mức lương theo thoả thuận với công đoàn tăng lên.
● NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
○ NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

MACRO_2_P6_47: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát do chi phí đẩy?
○ Giá dầu lửa tăng mạnh.
○ Mức lương theo thoả thuận với công đoàn tăng lên.
● NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
○ Câu 1 và 2

MACRO_2_P6_48: Cú sốc cung bất lợi gây ra:
○ Lạm phát và tăng trưởng.
○ Giảm phát và suy thoái.
● Lạm phát và suy thoái.
○ Giảm phát và tăng trưởng.

MACRO_2_P6_49: Tình trạng lạm phát đìnhtrệ xuất hi ện khi nền kinh tế phải trải qua cả:
○ Lạm phát và tăng trưởng.
○ Giảm phát và suy thoái.
● Lạm phát và suy thoái.
○ Giảm phát và tăng trưởng.

MACRO_2_P6_50: Giả sử một nền kinh tế bắt đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn. Kết quả nào sau đây không phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn của cú một sốc cung bất lợi?
● GDP thực tế tăng lên cao hơn mức tự nhiên.
○ Mức giá chung tăng lên.
○ GDP thực tế giảm xuống.
○ Thất nghiệp tăng lên.

MACRO_2_P6_51: Kết quả nào sau đây không phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn của một cú sốc cung bất lợi?
○ Mức giá chung tăng lên.
○ GDP thực tế giảm xuống.
○ Thất nghiệp tăng lên.
● Việc làm tăng lên.

MACRO_2_P6_52: Giả sử rằng Hiệp hội các nước xuất khẩu dầu lửa (OPEC) bị tan rã mà không được dự báo trước, khiến cho giá dầu lửa giảm xuống. Kết quả là, mức giá sẽ:
○ Tăng lên và GDP thực tế tăng.
○ Tăng và GDP thực tế giảm.
● Giảm và GDP thực tế tăng.
○ Giảm và GDP thực tế giảm.

MACRO_2_P6_53: Mức giá tăng lên do giá dầu lửa tăng:
○ Sẽ gây ra tình trạng lạm phát đình trệ trong ngắn hạn.
○ Có thể làm giảm lương thực tế.
○ Có thể làm tăng thất nghiệp.
● Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P6_54: Lạm phát do chi phí đẩy có thể xuất hiện khi:
○ Thuế thu nhập giảm.
○ Thuế thu nhập tăng.
○ Chi tiêu chính phủ tăng.
● Tăng lương.

MACRO_2_P6_55: Nguyên nhân gây ra tình trạng lạm phát đình trệ là sự dịch chuyển của:
○ Đường tổng cầu sang phải.
● Đường tổng cung sang trái.
○ Đường tổng cung sang phải.
○ Đường tổng cầu sang phải, tiếp đó là đường tổng cung dịch sang trái.

MACRO_2_P6_56: Hiện tượng lạm phát đình trệ sẽ dịu đi nếu phản ứng chính sách làm cho:
○ Đường tổng cầu sang phải.
○ Đường tổng cung sang trái.
● Đường tổng cung sang phải.
○ Đường tổng cầu sang trái.

MACRO_2_P6_57: Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì:
● Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt.
○ Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt.
○ Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi bởi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp đồng.
○ Không phải các điều kể trên.

MACRO_2_P6_58: Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì:
○ Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt.
● Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt.
○ Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi bởi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp đồng.
○ Không phải các điều kể trên.

MACRO_2_P6_59: Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì:
● Chủ doanh nghiệp sẽ được lợi, còn người lao động bị thiệt.
○ Người lao động được lợi còn chủ doanh nghiệp bị thiệt.
○ Cả người lao động và chủ doanh nghiệp đều không được lợi bởi vì sự gia tăng tiền lương được ấn định theo hợp đồng lao động.
○ Không phải các điều kể trên.

MACRO_2_P6_60: Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì:
○ Chủ doanh nghiệp sẽ được lợi, còn người lao động bị thiệt.
● Người lao động được lợi, còn chủ doanh nghiệp bị thiệt.
○ Cả người lao động và chủ doanh nghiệp đều không được lợi bởi vì sự gia tăng tiền lương được ấn định theo hợp đồng lao động.
○ Không phải các điều kể trên.

Previous page 1 2 3 4Next page
Back to top button