Kế toánTrắc nghiệm

Trắc nghiệm Kế toán doanh nghiệp

Phần 2

Ngân hàng câu hỏi, đề thi trắc nghiệm

Tổng hợp 200 câu trắc nghiệm kế toán doanh nghiệp (có đáp án). Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm. Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 1 gồm 45 câu trắc nghiệm đa lựa chọn + đáp án bên dưới.

Các câu hỏi trắc nghiệm được phân thành 4 phần (1, 2, 3, 4), mỗi phần gồm 50 câu hỏi.

Các bạn có thể xem nội dung online hoặc tải về bộ câu hỏi trắc nghiệm (kèm đáp án) ở link bên dưới.

Tải về bộ đề trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp

KTDN_1_51: Dựa vào biên bản kiểm kê, khi chưa rõ nguyên nhân thừa nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, kế toán ghi:
○ Nợ TK 152, 153/ Có TK 138
○ Nợ TK 138/ Có TK 152, 153
● Nợ TK 152, 153/ Có TK 338(1)
○ Nợ TK 152, 153/ Có TK 138(1)

KTDN_1_52: Dựa vào biên bản kiểm kê, đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thừa đã được Hội đồng xử lý ghi tăng vốn và ghi giảm chi phí QLDN, kế toán ghi:
○ Nợ TK 411; Nợ TK 642 / Có TK 338(1)
○ Nợ TK 183(1) / Có TK 411, 642
○ Nợ TK 411, 642/ Có TK 183(1)
● Nợ TK 338(1) / Có TK 411, 642

KTDN_1_53: Dựa vào biên bản kiểm kê, đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu đã được Hội đồng xử lý, người chịu trách nhiệm vật chất phải bồi thường, kế toán ghi:
○ Nợ TK 138(8), 334/ Có TK 152, 153
○ Nợ TK 183(8), 334/ Có TK 338
● Nợ TK 138(8), 334 / Có TK 138(1)
○ Nợ TK 183(1) / Có TK 183(8), 334

KTDN_1_54: Đơn vị đánh giá vật tư, trường hợp phát sinh chênh lệch tăng thêm, kế toán ghi:
○ Nợ TK 152, 153/ Có TK 338(1)
○ Nợ TK 152, 153/ Có TK 411, 642
○ Nợ TK 412/ Có TK 152, 153
● Nợ TK 152, 153 / Có TK 412

KTDN_1_55: Đơn vị đánh giá vật tư, trường hợp phát sinh chênh lệch giảm, kế toán ghi:
○ Nợ TK 338(1) / Có TK 152, 153
○ Nợ TK 138(1)/ Có TK 152, 153
● Nợ TK 412 / Có TK 152, 153
○ Nợ TK 152, 153 / Có TK 412

KTDN_1_56: Để ghi nhận là TSCĐ hữu hình, nó KHÔNG cần thoả mãn tiêu chuẩn này:
○ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
○ Nguyên giá TSCĐ được xác định đáng tin cậy.
● Khả năng kiểm soát.
○ Thời gian sử dụng trên 1 năm.

KTDN_1_57: Để được ghi nhận là TSCĐ hữu hình, nó cần thoả mãn tiêu chuẩn nào:
○ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
○ Nguyên giá TSCĐ được xác định đáng tin cậy.
○ Thời gian sử dụng trên 1 năm và có đủ tiêu chuẩn giá trị theo tiêu chuẩn hiện hành.
● Tất cả các tiêu chuẩn.

KTDN_1_58: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG được sử dụng để ghi nhận TSCĐ vô hình:
○ Tính có thể xác định được.
○ Khả năng kiểm soát.
● Có hình thái vật chất cụ thể do Doanh nghiệp nắm giữ.
○ Lợi ích kinh tế trong tương lai.

KTDN_1_59: Để nhận biết được TSCĐ hữu hình, cần các yếu tố nào:
○ Tính có thể xác định được.
○ Khả năng kiểm soát.
○ Lợi ích kinh tế tương lai.
● Tất cả các yếu tố.

KTDN_1_60: Yếu tố nào dưới đây được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình:
○ Giá mua.
○ Chiết khấu thương mại.
○ Các hoàn thuế được hoàn lại.
● Tất cả các yếu tố.


KTDN_1_61: Yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây KHÔNG được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình:
○ Giá mua.
○ Chi phí liên quan đến mua và đưa TCSĐ vào sử dụng.
○ Các khoản thuế không được hoàn lại.
● Chiết khấu thương mại.

KTDN_1_62: Đơn vị tiến hành đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp nào:
● Nhà nước có quyết định đánh giá lại.
○ Đầu kỳ kế toán.
○ Cuối kỳ kế toán.
○ Tất cả các trường hợp.

KTDN_1_63: Đơn vị không đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp nào:
○ Cổ phần hoá Doanh nghiệp.
○ Chia, tách, sát nhập Doanh nghiệp.
○ Giá vốn liên doanh.
● Đầu kì và cuối kỳ kế toán.

KTDN_1_64: Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
○ Giá trị còn lại của TSCĐ được đánh giá lại.
○ Nguyên giá ghi sổ của TSCĐ.
● Hao mòn luỹ kế.
○ Giá trị đánh giá lại của TSCĐ.

KTDN_1_65: Đơn vị mua TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đã trả tiền, kế toán ghi:
○ Nợ TK 211/ Có TK 111, 112
○ Nợ TK 211/ Có TK 311, 341
● Nợ TK 211; Nợ TK 133(2) / Có TK 111, 112
○ Nợ TK 211; Nợ TK 333(2) / Có TK 111, 112

KTDN_1_66: Đơn vị mua TSCĐ hữu hình không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp trực tiếp và đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:
○ Nợ TK 211/ Có TK 331
○ Nợ TK 211; Nợ TK 133(2) / Có TK 111, 112
○ Nợ TK 211 / Có TK111, 112; Có TK 333
● Nợ TK 211/ Có TK 111, 112

KTDN_1_67: Đơn vị mua từ nhập khẩu TSCĐ hữu hình, thuế GTGT nộp ở khâu nhập khẩu được khấu từ và đã trả bằng tiền vay dài hạn, kế toán ghi:
○ Nợ TK 211/ Có TK 341
○ Nợ TK 211; Nợ TK 133(2) / Có TK 341
○ Nợ TK 211 / Có TK 341; Có TK 133 (2)
● Nợ TK 211 / Có TK 341; Có TK 333(3)

KTDN_1_68: Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:
○ Nợ TK 133(2)/ Có TK 333(3)
○ Nợ TK 133(2)/ Có TK 333(2)
● Nợ TK 133(2)/ Có TK 333(12)
○ Nợ TK 333(1)/ Có TK 133(2)

KTDN_1_69: Thuế GTGT của TSCĐ hữu hình nhập khẩu không được khấu trừ mà được tính vào nguyên giá, kế toán ghi:
○ Nợ TK 211/ Có TK 111, 112
○ Nợ TK 211; Nợ TK 133(2) / Có TK 111, 112
○ Nợ TK 211 / Có TK 111, 122; Có TK 333(2); Có TK 333(1)
● Nợ TK 211 / Có TK 111, 112; Có TK 333(3); Có TK 333 (12)

KTDN_1_70: Đơn vị mua TSCĐ theo phương phá trả chậm thuộc diện chịu Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi giao cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi:
○ Nợ TK 211/ Có TK 331
○ Nợ TK 211; Nợ TK 133(2) / Có TK 331
○ Nợ TK 211 / Có TK 331; Có TK 333(1); Có TK 242
● Nợ TK 211; Nợ TK 133(2); Nợ TK 242/ Có TK 331

1 2 3 4Next page
Back to top button