Quản trịTrắc nghiệm

511 câu trắc nghiệm Quản trị dự án

Chương 3: Lựa chọn dự án đầu tư

QTDA_C3_41: Chi phí để sản xuất một lọai sản phẩm trong phạm vi từ 1500 sản phẩm đến 5000 sản phẩm bao gồm:
– Chi phí cố định 250.000.000 đồng
– Chi phí biến đổi:100.000 đồng/sản phẩm
– Giá bán: 200.000 đồng/sản phẩm.
Sản lượng hòa vốn lý thuyết của hoạt động đầu tư này là:
○ 2400 cái
○ 2600 cái
● 2500 cái
○ 2000 cái

QTDA_C3_42: Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 cho trong bảng sau: (ĐVT: Triệu USD)

Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao
1 0,7
2 2,2
3 2,4
4 2,6
5 2,8

Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là:
○ 4 năm 7 tháng
● 4 năm 9 tháng
○ 5 năm 1 tháng
○ 5 năm 6 tháng

QTDA_C3_43: Một dự án có tổng vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Các khoản dự kiến thu từ lợi nhuận ròng và khấu hao như sau: (ĐVT: Triệu đồng)

Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao
1 40
2 50
3 40
4 20
5 10

Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là:
○ 5 năm 4 tháng
● 4 năm
○ 6 năm
○ 4 năm 3 tháng

QTDA_C3_44: Dự án xây dựng nhà máy sữa Capina có số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 được cho như sau: (ĐVT: Triệu USD)

Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao
1 40,21
2 40,21
3 40,21
4 40,21
5 40,21

Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (với suất chiết khấu là 10%/năm) của dự án là:
○ 2 năm 6 tháng
○ 2 năm 10 tháng
● 3 năm
○ 4 năm

QTDA_C3_45: Công ty liên doanh Cao su Việt – Hung dự định xây dựng nhà máy sản xuất bao găng tay với số vốn đầu tư là 140 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao dự kiến được cho như sau: (ĐVT: Triệu đồng)

Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao
1 80
2 80
3 80
4 80

Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (Với suất chiết khấu là 20%/năm) của dự án là:
○ 1 năm 6 tháng 2 ngày
● 2 năm 4 tháng 18 ngày
○ 3 năm 4 tháng
○ 3 năm 6 tháng

QTDA_C3_46: Xí nghiệp liên doanh Việt – Ý dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất giày với ngân lưu ròng (triệu USD) của dự án như sau:

Năm 0 1 2 3
Ngân lưu ròng – 70 30 30 30

Với suất chiết khấu của dự án là 10%, hiện giá thuần (NPV) của dự án là:
● 4,6 triệu USD
○ 6,4 triệu USD
○ 5,6 triệu USD
○ 6,5 triệu USD

QTDA_C3_47: Công ty cổ phần bánh kẹo Kinh đô hiện đang nghiên cứu đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo tại thành phố đồngà Nẵng với vốn đầu tư ban đầu là 300 triệu VNĐ, ngân lưu ròng (chưa bao gồm giá trị thanh lý) từ năm 1 đến năm 5 là 100 triệu USD mỗi năm, sau khi kết thúc dự án nhà máy thanh lý được 50 triệu USD. Với lãi suất vay ngân hàng là 12%/ năm. Hiện giá thuần (NPV) của nhà máy là:
○ 60,8 triệu VNĐ
● 88,8 triệu VNĐ
○ 70,8 triệu VNĐ
○ 8,88 triệu VNĐ

QTDA_C3_48: Công ty cổ phần nhựa Bình Minh vay vốn với lãi suất 20%/ năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn của vốn cổ phần là 15% và tỷ lệ vốn vay/cổ phần là 30:70. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
○ 15,78%
○ 14,00%
● 14,82%
○ 12,87%

QTDA_C3_49: Doanh nghiệp X muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất phân NPK với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại là do bán trái phiếu với lãi suất 30%/ năm. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
○ 0.24
○ 0.26
○ 0.3
● 0.25

QTDA_C3_50: Doanh nghiệp T muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại sử dụng vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp với suất sinh lời 25%/ năm. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp sẽ là:
○ 25,26%
● 20,26%
○ 23,67%
○ 24,34%

QTDA_C3_51: Nông trường Sông Hậu dự định đầu tư một máy sấy mít với giá là 300 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 của nhà máy là 150 triệu đồng/ năm. Sau 3 năm sử dụng máy sẽ không có giá trị thu hồi. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
○ 21,4%
○ 22,4%
● 23,4%
○ 24,4%

QTDA_C3_52: Công ty Honda Việt Nam dự định đầu tư một dây chuyền lắp ráp xe hơi với giá là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 2 được dự kiến là 6 triệu USD/ năm. Sau 2 năm nhà máy được bán lại cho công ty khác với giá trị thu hồi là 2 triệu USD. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
● 24,3%
○ 25,3%
○ 23,4%
○ 25,4%

QTDA_C3_53: Doanh nghiệp Thắng Lợi đang xem xét một dự án sản xuất kem đánh răng với giá trị đầu tư ban đầu là 200 triệu đồng. Ngân lưu ròng của dự án như sau:

Năm  0  1
Ngân lưu ròng – 200 240

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
○ 0.21
○ 0.22
○ 0.3
● 0.2

QTDA_C3_54: Công ty VTC dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất thiết bị truyền hình kỹ thuật số với giá trị đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 là 229,96 triệu đồng mỗi năm. Sau 3 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: \(r_1\)=17,5% và \(r_2\)=19,5%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
● 0.18
○ 0.2
○ 0.17
○ 0.16

QTDA_C3_55: Công ty Minh Long dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất đồ sứ với số vốn đầu tư ban đầu là 800 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 là 267,5 triệu đồng. Sau 5 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: \(r_1\)=19,5% và \(r_2\)=24%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
○ 0.17
● 0.2
○ 0.25
○ 0.19

QTDA_C3_56: Công ty liên doanh SH dự định đầu tư một nhà máy sản xuất linh kiện xe gắn máy với số vốn đầu tư ban đầu là 50 triệu USD. Báo cáo ngân lưu của dự án như sau:

Năm 0 1 2
Ngân lưu ra 50 10 10
Ngân lưu vào 40 50

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là:
○ 0.2
○ 0.23
● 0.24
○ 0.26

QTDA_C3_57: Công ty Castrol Việt Nam dự định đầu tư một nhà máy pha chế nhớt với số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 4 là 36,48 triệu USD. Sau 4 năm họat động nhà máy thanh lý với số tiền là 20 triệu USD. Với lãi suất tính toán: \(i_1\)=20% và \(i_2\)=23%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là:
○ 0.18
○ 0.25
○ 0.19
● 0.22

QTDA_C3_58: Có một cơ hội đầu tư với các dữ liệu như sau: (ĐVT: Triệu USD)
– Chi phí đầu tư ban đầu: 10.0
– Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm: 2
– Thu nhập hàng năm: 8
– Giá trị thanh lý: 3
– Thời gian hoạt động (năm): 2
– \(i_tt\) (lãi suất tính toán) = 10%; Tỷ số B/C ( Tỷ số lợi ích/ chi phí) là:
● 1,21
○ 2,11
○ 12,1
○ 11,2

QTDA_C3_59: Công ty Cao su đồng Nai dự định đầu tư xây dựng một nhà máy chế biến mủ cao su với các dữ liệu sau: (ĐVT: Triệu đồng)

Năm 0 1 2 3
Ngân lưu vào 300 300 300
Ngân lưu ra 400 100 100 100

Với Suất chiết khấu = 10% thì Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí) là:
○ 1250
● 1150
○ 2345
○ 0,987

QTDA_C3_60: Số liệu của hai dự án như sau:

Dự án Hiện giá dòng vào Hiện giá dòng ra
X 3 1
Y 16 10

○ Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 6
○ Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 1,6 và 2
○ Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 2 và 6
● Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 2

Previous page 1 2 3 4 5 6Next page
Back to top button