Quản trịTrắc nghiệm

511 câu trắc nghiệm Quản trị dự án

Chương 3: Lựa chọn dự án đầu tư

QTDA_C3_81: Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:

Năm 0 1 2
Dòng vào Dòng ra 100 150 50 200 50

Với lãi suất tính toán là 10%/năm, thì hiện giá dòng vào, là:
○ 200,56
○ 288,66
● 301,65
○ 372,98

QTDA_C3_82: 82) Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:

Năm 0 1 2
Dòng vào Dòng ra 100 150 50 200 50

Với lãi suất tính toán là 12%năm, thì hiện giá thuần của dự án, là:
● 108,86
○ 208,86
○ 308,86
○ 408,86

QTDA_C3_83: Có dòng ngân lưu của hai dự án A và B như sau:

Năm 0 1
Dự án A – 1000 1400
Dự án B – 10.000 14.000

○ IRR của hai dự án bằng nhau
○ Lời của hai dự án khác nhau, nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR
○ Vốn đầu tư của dự án B lớn hơn dự án A
● Tất cả đều đúng

QTDA_C3_84: Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 (cuối năm 0) chi ra 1200, cuối năm thu về 2000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước, năm 2 chi 64 trđ, năm 3 chi 50 trđ. Với suất chiết khấu tính toán 10%. NPV của dự án là:
○ 1400
○ 1437
● 528
○ 500

QTDA_C3_85: Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 chi ra 1200, cuối năm thu về 3000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước. Với suất chiết khấu tính toán 10%. IRR của dự án là:
○ 0.1
○ 0.15
○ 0.17
● Không xác định được

QTDA_C3_86: Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm 0 1
Dự án A – 1000 1400
Dự án B – 10.000 13.000

● IRR của A lớn hơn B
○ IRR của B lớn hơn A
○ IRR của hai dự án bằng nhau
○ IRR của B lớn hơn 30%

QTDA_C3_87: Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm 0 1
Dự án A – 1000 1400
Dự án B – 10.000 13.000

Với lãi suất tính toán là 10%, thì:
○ NPV của B lớn hơn của A
○ IRR của A lớn hơn của B
○ B/C của A lớn hơn của B
● Tất cả đều đúng

QTDA_C3_88: Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm 0 1 2 3
Dự án A – 10.000 12.500
Dự án B – 10.000 12.500

○ IRR của A lớn hơn B
○ IRR của B lớn hơn A
● Bằng nhau
○ Chưa khẳng định được

QTDA_C3_89: Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm 0 1 2 3
Dự án A – 10.000 12.500
Dự án B – 10.000 12.500

Với lãi suất tính toán là 20%, thì:
● NPV của A lớn hơn B
○ NPV của B lớn hơn A
○ Bằng nhau
○ Chưa khẳng định được

QTDA_C3_90: Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm 0 1 2 3
Dự án A – 10.000 12.500
Dự án B – 10.000 12.500

Nếu căn cứ vào IRR để chọn dự án, thì nên:
○ Chọn dự án A
○ Chọn dự án B
● Chọn dự án nào cũng được
○ Thiếu thông tin chưa chọn được

QTDA_C3_91: Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm 0 1
Dự án A – 6000 9000
Dự án B – 10.000 14.000

Với lãi suất tính toán của dự án là 20%, thì:
● Tỷ số B/C của A lớn hơn B
○ Tỷ số B/C của B lớn hơn A
○ Bằng nhau
○ Chưa đồngủ thông để khẳng định

QTDA_C3_92: Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm 0 1
Dự án A – 6000 9000
Dự án B – 10.000 14.000

Với lãi suất tính toán của dự án là 10%, thì:
○ Tỷ số B/C của A lớn hơn của B
○ NPV của A nhỏ hơn của B
○ IRR của B nhỏ hơn của A
● Tất cả các câu này đều đúng

QTDA_C3_93: Có các dòng ngân lưu sau đây của một dự án:

Năm 0 1
Ngân lưu của cả dự án – 1000 1300
Ngân lưu của ngân hàng – 400 436
Ngân lưu chủ sở hữu – 600 864

Lãi suất tiền vay là:
○ 0.08
● 0.09
○ 0.1
○ 0.12

QTDA_C3_94: Khi NPV của dự án bằng 0, thì đây:
○ Là dự án xấu
○ Là dự án rất xấu
○ Là dự án phải loại bỏ
● Vẫn là dự án tốt

QTDA_C3_95: Ngân lưu ròng của một dự án:

Năm 0 1 2 3
Ngân lưu ròng – 1200 5000 – 1400 – 1000

Nếu cho một loại lãi suất tùy ý, thì:
○ Tính được IRR
● Tính được NPV
○ Không tính được NPV
○ Tất cả các câu này đều đúng

QTDA_C3_96: Công thức: \(\left( {{Q_p}} \right) = \frac{{TFC – BD + ID + IT}}{{P – CV}}\) dùng để tính:
○ Sản lượng tại điểm hòa vốn lý thuyết
○ Sản lượng hòa vốn tiền tệ
● Sản lượng tại điểm hòa vốn trả nợ
○ Sản lượng tối đa của dự án

QTDA_C3_97: Công thức: QMP dùng để tính:
○ Doanh thu hòa vốn lý thuyết
● Doanh thu hòa vốn tiền tệ
○ Doanh thu hòa vốn trả nợ
○ Doanh thu thuần

QTDA_C3_98: Với BD < ID + IT (BD:khấu hao TSCĐ phần vốn vay), (ID: nợ gốc phải trả trong năm) và (IT: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp). Vậy thì sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn tiền tệ so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn trả nợ, thì:
○ Lớn hơn
○ Nhỏ hơn
○ Bằng nhau
○ Tuỳ theo dự án vay nợ nhiều hay ít

QTDA_C3_99: Sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn lý thyết so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn tiền tệ, thì:
○ Lớn hơn
○ Nhỏ hơn
○ Bằng nhau
○ Tuỳ theo dự án có doanh thu nhiều hay ít

QTDA_C3_100: Phí điện thoại bàn (gồm cả: phí thuê bao và phí ngoài thuê bao) phải trả hàng tháng là:
○ Chi phí cố định
○ Chi phí biến đổi
○ Chi phí hỗn hợp
○ Chi phí cơ hội

Previous page 1 2 3 4 5 6Next page
Back to top button