Quản trịTrắc nghiệm

99 câu trắc nghiệm thẩm định dự án

Phần 1 gồm 30 câu trắc nghiệm có đáp án

Bộ đề thi trắc nghiệm Thẩm định dự án đầu tư (có đáp án). Nội dung bao gồm 99 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn và câu hỏi trắc nghiệm đúng sai được phân thành 3 phần.

Tất cả các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.

Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 1 gồm 30 câu trắc nghiệm đa lựa chọn + đáp án bên dưới.

TDDA_1_1: Đặc điểm chủ yếu của sản phẩm xây dựng là gì? Chọn câu trả lời đúng
○ Sản phẩm xây dựng có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ sản phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện, địa chất, thuỷ văn, khí hậu
○ Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp
○ Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của các ngành khác
○ Sản phẩm xây dựng có liên quan đến nhiều ngành, vùng địa phương. Từ đó đòi hỏi phải chú ý cân nhắc kỹ về chủ trương đầu tư nhằm hạn chế và tránh thất thoát, lãng phí khi triển khai dự án
○ Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá nghệ thuật và quốc phòng
○ Sản phẩm xây dựng có tính chất đơn chiếc, riêng lẻ
● Tất cả các phương án trên

TDDA_1_2: Đặc điểm chủ yếu của sản xuất xây dựng? Chọn phương án trả lời đúng
○ Địa điểm sản xuất không cố định
○ Chu kỳ sản xuất (thời gian xây dựng công trình) thường dài
○ Sản xuât xây dựng mang tính đơn chiếc theo đơn đặt hàng
○ Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố tự nhiên, điều kiện làm việc nặng nhọc
○ Công tác tổ chức quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp
● Tất cả các phương án trên

TDDA_1_3: Ai là người có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án nhóm A sử dụng vốn NSNN? Chọn phương án đúng
○ Thủ tướng Chính phủ
● Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND thành phố
○ Sở kế hoạch đầu tư
○ Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

TDDA_1_4: Vốn đầu tư là gì? Chọn câu trả lời đúng
● Vốn bỏ vào đầu tư gọi là vốn đầu tư
○ Là các cá nhân bỏ vào đầu tư
○ Là các tổ chức bỏ vốn vào đầu tư
○ Tất cả các phương án trên

TDDA_1_5: Nêu các phương thức đầu tư? Chọn câu trả lời đúng
○ Đầu tư trực tiếp
○ Đầu tư phát triển
● Đầu tư trực tiếp và gián tiếp
○ Đầu tư trao tay
○ Đầu tư trực tiếp, đầu tư phát triển, đầu tư trao tay

TDDA_1_6: Chủ đầu tư là gì? Chọn câu trả lời đúng
○ Chủ đầu tư là người kế nhiệm pháp lý theo chức danh của người bỏ vốn đầu tư để xây dựng dự án công trình – Hiệp hội các kỹ sư tư vấn quốc tế FIDIC
○ Chủ đầu tư là người tổ chức lập dự án và chịu trách nhiệm cấp vốn để thực hiện dự án trong các điều kiện của hợp đồng – Viện các kỹ sư xây dựng
○ Chủ đầu tư là người sở hữu vốn, người vay vốn, hoặc người được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật, quy định của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của Việt Nam
● Tất cả các phương án trên

TDDA_1_7: Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư. Chủ đầu tư là ai? Chọn phương án sai
○ Bộ, cơ quan ngang Bộ
○ Cơ quan thuộc Chính phủ
○ Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương
● Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài
○ Doanh nghiệp Nhà nước

TDDA_1_8: Quyền hạn của nhà thầu thi công xây dựng công trình gồm những quyền gì? Chọn câu trả lời đúng
○ Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật hoặc những công việc ngoài phạm vi hợp đồng mà chưa được chấp nhận
○ Đề xuất điều chỉnh thiết kế cho phù hợp với thực tế đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả công trình
○ Các quyền khác như yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, dừng thi công, yêu cầu bồi thường thiệt hại do bên thuê không thực hiện đúng hợp đồng hoặc do lỗi của bên thuê gây ra, các quyền khác theo quy định của pháp luật
● Tất cả các phương án trên.

TDDA_1_9: Trách nhiệm của Bộ kế hoạch và đầu tư về quản lý đầu tư và xây dựng. Chọn câu trả lời đúng
● Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư quan trọng quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt, quyết định đầu tư, thẩm định báo cáo đầu tư dự án nhóm A trình thủ tướng, quyết định đầu tư hoặc đồng ý để Bộ cấp đăng ký kinh doanh cho các dự án đầu tư thuộc Nhóm A không dùng vốn Nhà nước, theo dõi quá trình đầu tư các dự án đầu tư trong kế hoạch Nhà nước
○ Thống nhất quản lý các khoản vốn vay và viện trợ của Chính phủ dành cho đầu tư phát triển
○ Nghiên cứu cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng ngân hàng trong đầu tư và xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
○ Tất cả phương án trên

TDDA_1_10: Trách nhiệm của Bộ xây dựng về quản lý đầu tư và xây dựng. Chọn câu trả lời đúng
○ Tổng hợp và trình Thủ tướng Chính phủ ké hoạch đầu tư phát triển hàng năm và 5 năm. Phối hợp với Bộ Tài Chính kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch đầu tư thuộc các nguồn vốn do Nhà nước quản lý
○ Thực hiện bảo lãnh các khoản vốn vay nước ngoài của tổ chức tín dụng để đầu tư và xây dựng
● Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, nghiên cứu các cơ chế, chính sách về quản lý xây dựng, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền ban hành
○ Tất cả các phương án trên

TDDA_1_11: Nghiên cứu cơ hội đầu tư là gì? Chọn phương án đúng
○ Là văn bản đè xuất lập dự án lên cấp có thẩm quyền, hoặc thông báo giao nhiệm vụ lập dự án của cấp thẩm quyền đến tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ
● Là nghiên cứu những khả năng, những điều kiện để người chủ đầu tư có thể xem xét tiến hành việc đầu tư.
○ Là nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án, sơ bộ lựa chọn khả năng đầu tư chủ yếu từ các cơ hội đầu tư
○ Tất cả các phương án trên

TDDA_1_12: Khi nghiên cứu cơ hội đầu tư, người chủ đầu tư cần dựa vào những căn cứ nào? Chọn phương án trả lời sai
○ Chủ trương chính sách của Nhà nước trong từng giai đoạn
○ Tài nguyên thiên nhiên của đất nước, khả năng khai thác chế biến tài nguyên đó
○ Nhu cầu tương lai về các loại hình hàng hoá, trong đó có phần dành cho xuất khẩu và tiêu thụ trong nước
● Thông tin về thị trường

TDDA_1_13: Nghiên cứu tiền khả thi là gì? Chọn phương án trả lời đúng
○ Là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án
○ Là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ lựa chọn khả năng đầu tư chủ yếu từ các cơ hội đầu tư
○ Là nghiên cứu những khả năng, những điều kiện để người chủ đầu tư có thể xem xét tiến hành việc đầu tư
● Là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án và là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ lựa chọn khả năng đầu tư chủ yếu từ các cơ hội đầu tư

TDDA_1_14: Nghiên cứu khả thi là gì? Chọn phương án trả lời đúng
○ Nghiên cứu khả thi hay còn gọi là xây dựng dự án khả thi, là bước tiếp theo của nghiên cứu tiền khả thi
○ Nghiên cứu khả thi là bước cuối cùng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Bước này đòi hỏi nghiên cứu toàn diện, sâu sắc, triệt để, cụ thể trên các mặt: quản lý, thị trường, kỹ thuật, tài chính, kinh tế – xã hội, nhằm kết luận cuối cùng về tính khả thi của dự án
● Nghiên cứu khả thi hay còn gọi là xây dựng dự án khả thi, là bước tiếp theo của nghiên cứu tiền khả thi và Nghiên cứu khả thi là bước cuối cùng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Bước này đòi hỏi nghiên cứu toàn diện, sâu sắc, triệt để, cụ thể trên các mặt: quản lý, thị trường, kỹ thuật, tài chính, kinh tế – xã hội, nhằm kết luận cuối cùng về tính khả thi của dự án

TDDA_1_15: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư được thực hiện theo mấy bước?
● 4 bước: Nghiên cứu cơ hội đầu tư, Nghiên cứu tiền khả thi, Nghiên cưu khả thi, Thẩm định dự án và ra quyết định đầu tư
○ 2 bước: Nghiên cứu tiền khả thi, Nghiên cứu khả thi
○ 2 bước: Nghiên cứu cơ hội đầu tư, Thẩm định dự án và ra quyết định đầu tư
○ 3 bước: Nghiên cứu cơ hội đầu tư, Nghiên cứu khả thi, Nghiên cứu tiền khả thi

TDDA_1_16: Đối với dự án nhóm A, chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội có được uỷ quyền cho Thủ trưởng đơn vị cấp dưới trực tiếp phê duyệt dự án không?
○ Có
● Không

TDDA_1_17: Đối với các dự án nhóm B, C chủ tịch UBND Thành phó Hà Nội có được phép uỷ quyền cho đơn vị cấp dưới trực tiếp phê duyệt dự án không?
● Có
○ Không

TDDA_1_18: Chủ đầu tư đề nghị thanh toán kinh phí khảo sát thiết kế từ nguồn vốn chuẩn bị đầu tư của dự án với số tiền 120 triệu đồng. Giá trị toàn bộ gói thầu đã được Bộ chủ quản phê duyệt quyết định trúng thầu là 200 triệu đồng. Hỏi có được thanh toán 200 triệu đồng không?
○ Có
● Không

TDDA_1_19: Nêu các hình thức quản lý dự án đầu tư? Chọn câu trả lời đúng
○ Hình thức thứ 1: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án
○ Hình thức thứ 2: Chủ nhiệm điều hành dự án
○ Hình thức thứ 3: Chìa khoá trao tay
○ Hình thức thứ 4: Tự thực hiện dự án
● Tất cả các phương án trên

TDDA_1_20: Quá trình lập dự án được thực hiện theo mấy bước? Chọn câu trả lời đúng
○ 2 bước
○ 8 bước
● 10 bước
○ 6 bước

TDDA_1_21: Vòng đời của dự án phải trải qua mấy giai đoạn? Chọn câu trả lời đúng
○ 2 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư
○ 3 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn vận hành, khai thác dự án
● 4 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư, giai đoạn vận hành, khai thác dự án

TDDA_1_22: Chỉ tiêu tổng giá trị hiện tại thu nhập thuần của dự án (NPV) là gì? Chọn câu trả lời đúng
○ Là biểu thị sự hoàn trả vốn đã đầu tư
○ Là một chỉ tiêu cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các dự án đầu tư xây dựng
● Là hiệu số giữa hiệu giá thu nhập và hiệu giá chi phí đầu tư ban đầu của dự án trong toàn bộ thời gian khai thác của dự án
○ Tất cả các phương án trên

TDDA_1_23: Chỉ tiêu suất thu lời vốn nội tại (IRR) là gì? Chọn câu trả lời đúng
● Chỉ tiêu IRR biểu thị sự hoàn trả vốn đã được đầu tư. Do vậy trị số IRR tìm được của dự án thể hiện mức lãi vay cao nhất mà dự án có khả năng thanh toán, từ đó nhà đầu tư sẽ tìm những nguồn vốn vay phù hợp, sao cho lãi đi vay nhỏ hơn trị số IRR của dự án
○ Là một chỉ tiêu cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các dự án đầu tư xây dựng
○ Là hiệu số giữa hiệu giá thu nhập và hiệu giá chi phí đầu tư ban đầu của dự án trong toàn bộ thời gian khai thác của dự án
○ Chỉ tiêu IRR biểu thị sự hoàn trả vốn đã được đầu tư. Do vậy trị số IRR tìm được cảu dự án thể hiện mức lãi vay cao nhất mà dự án có khả năng thanh toán, từ đó nhà đầu tư sẽ tìm những nguồn vốn vay phù hợp, sao cho lãi đi vay nhỏ hơn trị số IRR của dự án
○ Là hiệu số giữa hiệu giá thu nhập và hiệu giá chi phí đầu tư ban đầu của dự án trong toàn bộ thời gian khai thác của dự án

TDDA_1_24: Chỉ tiêu hoàn vốn đầu tư (T) là gì? Chọn câu trả lời đúng
○ Là một chỉ tiêu cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các dự án đầu tư xây dựng
○ Là hiệu số giữa hiệu giá thu nhập và hiệu giá chi phí đầu tư ban đầu của dự án trong toàn bộ thời gian khai thác của dự án
● Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để cho tổng giá trị hiện tại thu hồi bằng tổng giá trị hiện tại của vốn đầu tư
○ Tất cả các phương án

TDDA_1_25: Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời bình quân vốn đầu tư là gì? Chọn câu trả lời đúng
○ Là một chỉ tiêu cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các dự án đầu tư xây dựng
○ Là hiệu số giữa hiệu giá thu nhập và giá chi phí đầu tư ban đầu của dự án trong toàn bộ thời gian khai thác của dự án
○ Thời gian hoà vốn là thời gian cần thiết để cho tổng giá trị hiện tại thu hồi bằng tổng giá trị hiện tại của vốn đầu tư
● Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn đầu tư bình quân nằm trong đồng dự án sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận

TDDA_1_26: Nội dung cơ bản của thẩm định dự án? Chọn câu trả lời sai
● Thẩm định tổng mức đầu tư của dự án
○ Thẩm định nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án
○ Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của dự án
○ Thẩm định hiệu quả tài trợ của dự án

TDDA_1_27: Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV) là gì? Chọn câu trả lời đúng
● Là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản do đầu tư mang lại trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn bỏ ra.
○ Làchỉ tiêu xác định khả năng sinh lời của dự án đầu tư có tính đến giá trị thời gian của tiền.
○ Là chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời của dự án đầu tư bằng cách so sánh giữa dòng tiền thu nhập do dự án mang lại sau khi đã chia cho số vốn đầu tư bỏ ra sau khi đã hiện tại hoá 2 dòng tiền này.
○ Là chênh lệch giữa các khoản thu do đầu tư mang lại với giá trị của vốn đầu tư bỏ ra không tính đến giá trị hiện tại của tiền.

TDDA_1_28: Nêu ưu điểm chính của phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV) Chọn câu trả lời đúng
● Xác định được giá trị tăng thêm có tính đến yếu tố thời gian của tiền
○ Xác định được mức sinh lời của dự án đầu tư không tính đến giá trị thời gian của tiền
○ Cho biết mối quan hệ giữa mức sinh lời của vốn đầu tư và chi phí sử dụng các nguồn vốn
○ Tất cả các phương án trên

TDDA_1_29: Nêu nhược điểm chính của phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV)? Chọn câu trả lời đúng
○ Xác định được giá trị tăng thêm có tính đến yếu tố thời gian của tiền
○ Không cho biết mức sinh lời của vốn đầu tư
○ Không cho biết mối quan hệ mức sinh lời của vốn đầu tư và chi phí sử dụng các nguồn vốn
● Phương án đúng là b & c
○ Tất cả các phương án trên

TDDA_1_30: Nếu lãi suất chiết khấu hợp lý, thì chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV) càng lớn chứng tỏ hiệu quả tài chính của dự án càng cao và khả năng trả nợ của dự án càng cao?
● Đúng
○ Sai
○ Chưa đủ thông tin kết luận

Back to top button