Kế toánTrắc nghiệm

Trắc nghiệm Kế toán sản xuất

39 câu

Ngân hàng câu hỏi, đề thi trắc nghiệm

Bộ đề thi trắc nghiệm Kế toán sản xuất (có đáp án). Các câu trắc nghiệm (39 câu) đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.

Các bạn có thể xem nội dung online hoặc tải về bộ câu hỏi trắc nghiệm (kèm đáp án) ở link bên dưới.

Tải về bộ đề trắc nghiệm Kế toán sản xuất

KTSX_1_1: Trường hợp nửa thành phẩm giai đoạn 1 được nhập kho, kế toán định khoản như thế nào?
○ Nợ TK 156(1) | Có TK 154(1)
○ Nợ TK 152 | Có TK 154(1)
○ Nợ TK 153 | Có TK 154(1)
● Nợ TK 155 | Có TK 154(1)

KTSX_1_2: Trường hợp nửa thành phẩm giai đoạn 1 được bán ra ngoài, kế toán định khoản như thế nào?
○ Nợ TK 131 | Có TK 154(1)
○ Nợ TK 131 | Có TK 511
○ Nợ TK 632; Nợ TK 157 | Có TK 511; Có TK 333(1)
● Nợ TK 632, 157 | Có TK 154(1)

KTSX_1_3: Khi Ban QLDA nhận được vốn đầu tư do ngân sách cấp qua TK tiền gửi của Ban QLDA, kế toán ghi:
○ Nợ TK 112(2) | Có TK 441(1)
○ Nợ TK 441(1) | Có TK 112
○ Nợ TK 112 | Có TK 441(2)
● Nợ TK 112 | Có TK 441(1)

KTSX_1_4: Khi Ban QLDA nhận được vốn đầu tư bằng nguyên liệu, vật liệu do ngân sách cấp, trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
○ Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) | Có TK 441(1)
○ Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) | Có TK 441(2)
○ Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524); Nợ TK 133 | Có TK 441(2)
● Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524); Nợ TK 133 | Có TK 441(1)

KTSX_1_5: Khi Ban QLDA nhận được vốn đầu tư bằng nguyên liệu, vật liệu do Doanh nghiệp cấp (chủ sở hữu), trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
○ Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524); Nợ TK 133 | Có TK 441(1)
○ Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) | Có TK 441(2)
○ Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) | Có TK 333(1); Có TK 441(2)
● Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524); Nợ TK 133 | Có TK 441(2)

KTSX_1_6: Khi Ban QLDA nhận được vốn đầu tư do ngân sách cấp và ứng trước cho người bán, kế toán ghi
○ Nợ TK 141 | Có TK 441(1)
○ Nợ TK 141 | Có TK 331
○ Nợ TK 331 | Có TK 141
● Nợ TK 331 | Có TK 441(1)

KTSX_1_7: Khi nhận được vốn đầu tư do ngân sách cấp và chi trực tiếp cho Ban QLDA, trường hợp nộp thuế khấu trừ, kế toán ghi:
○ Nợ TK 642 | Có TK 441(1); Có TK 133
○ Nợ TK 642; Nợ TK 133 | Có TK 441(2)
● Nợ TK 642; Nợ TK 133 | Có TK 441(1)
○ Nợ TK 642 | Có TK 441(1)

KTSX_1_8: Khi Ban QLDA nhận được vốn đầu tư do Doanh nghiệp (chủ sở hữu) cấp và chi trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình, trường hợp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi
○ Nợ TK 154 | Có TK 441(1)
○ Nợ TK 331 | Có TK 441(2)
○ Nợ TK 154(1) | Có TK 441(2)
● Nợ TK 241(1) | Có TK 441(2)

KTSX_1_9: Khi nhận được các khoản đóng góp của người được hưởng lợi từ Dự án bằng ngày công, nguyên liệu, vật liệu cho công trình xây dựng, hạng mục công trình, kế toán ghi:
○ Nợ TK 241(1) | Có TK 411
○ Nợ TK 152; Nợ TK 241(1) | Có TK 411(2)
○ Nợ TK 152; Nợ TK 241(1) | Có TK 411(1)
● Nợ TK 152; Nợ TK 241(1) | Có TK 441(8)

KTSX_1_10: Khi phá dỡ công trình cũ, nếu chênh lệch thu lớn hơn chi được bổ sung cho vốn đầu tư, kế toán ghi:
○ Nợ TK 111, 112 | Có TK 441(8)
○ Nợ TK 412 | Có TK 411(8)
○ Nợ TK 421 | Có TK 411(1)
● Nợ TK 421 | Có TK 441(8)


KTSX_1_11: Khi dự án hoàn thành, báo cáo quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt, kế toán ban QLDA ghi sổ như sau: (TS chịu thuế theo phương pháp khấu trừ)?
○ Nợ TK 411; Nợ TK 413(khi TK 413 dư có) | Có TK 241; Có TK 133; Có TK 413(Khi TK 413 dư nợ)
○ Nợ TK 441; Nợ TK 138; Nợ TK 413 (Khi TK 413 dư Có); Nợ TK 133 | Có TK 241; Có TK 111, 112, 152..; Có TK 413 (Khi TK 413 dư Nợ)
● Nợ TK 441; Nợ TK 138; Nợ TK 413 (Khi TK 413 dư Có) | Có TK 241, 111, 112, 152; Có TK 133; Có TK 413 (Khi TK 413 dư Nợ)
○ Nợ TK 441; Nợ TK 138; Nợ TK 413 (Khi TK 413 dư Có) | Có TK 241, 111, 112, 152; Có TK 413 (Khi TK 413 dư Nợ)

KTSX_1_12: Khi dự án hoàn thành, báo cáo quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt, kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh ghi sổ như sau: (DN chịu thuế theo phương pháp khấu trừ)?
○ Nợ TK 211, 111, 112, 152, 153, 142; Nợ TK 133; Nợ TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư có) | Có TK 411; Có TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư Nợ)
○ Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 142; Nợ TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư Nợ) | Có TK 411; Có TK 133; Có TK 413 (TK 413 của ban QLDA dư có)
● Nợ TK 211, 111, 112, 152, 153, 142; Nợ TK 133; Nợ TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư Nợ) | Có TK 411; Có TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư có)
○ Nợ TK 211, 111, 112, 152, 153, 142; Nợ TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư Nợ) | Có TK 411; Có TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư có)

KTSX_1_13: Trường hợp đơn vị chủ đầu tư không thành lập Ban QLDA, kế toán đầu tư xây dựng ghi chung trên hệ thống kế toán Doanh nghiệp, khi công trình hoàn thành bàn giao được phê duyệt, DN chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
○ Nợ TK 211, 152, 153, 142; Nợ TK 441; Nợ TK 138 | Có TK 241; Có TK 133
○ Nợ TK 211, 152, 153, 142; Nợ TK 441; Nợ TK 138; Nợ TK 133 | Có TK 241
○ Nợ TK 211, 152, 153, 142 | Có TK 241
● Nợ TK 211, 152, 153, 142; Nợ TK 441; Nợ TK 138 | Có TK 241

KTSX_1_14: Trường hợp chủ đầu tư thành lập Ban QLDA và tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng, khi nhận giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành do nhà thầu bàn giao, kế toán ghi:
○ Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 (Nếu có) | Có TK 131
○ Nợ TK 241(1) | Có TK 331; Có TK 133(Nếu có)
● Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 (nếu có) | Có TK 331
○ Nợ TK 241(1) | Có TK 331; Có TK 333(1)

KTSX_1_15: Đơn vị chủ đầu tư thành lập ban QLDA và tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng, khi nhận thiết bị không cần lắp từ người bán giao thẳng cho bên sử dụng, kế toán ghi:
○ Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 (Nếu có) | Có TK 131
○ Nợ TK 241(1) | Có TK 331; Có TK 133(Nếu có)
○ Nợ TK 241(1); Nợ TK 333(1) (Nếu có) | Có TK 331
● Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 (Nếu có) | Có TK 331

KTSX_1_16: Đơn vị chủ đầu tư thành lập ban QLDA và tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng, khi nhận thiết bị không cần lắp từ nhập khẩu và giao thẳng cho bên sử dụng, kế toán ghi:
○ Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 (Nếu có) | Có TK 331
○ Nợ TK 241(1); Nợ TK 333(3) | Có TK 331
○ Nợ TK 241(1) | Có TK 331; Có TK 333(1)
● Nợ TK 241(1) | Có TK 331; Có TK 333(3)

KTSX_1_17: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
○ Nợ TK 133 | Có TK 333(1)
○ Nợ TK 133 | Có TK 333(10)
○ Nợ TK 333(3) | Có TK 133
● Nợ TK 133 | Có TK 333(33312)

KTSX_1_18: Đối với thiết bị cần lắp, khi khối lượng lắp đặt hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, được chấp nhận thanh toán, giá trị thiết bị đưa đi lắp đặt được coi là hoàn thành đầu tư và được tính vào chỉ tiêu thực hiện đầu tư, kế toán ghi:
○ Nợ TK 241(1); Nợ TK 133(Nếu có) | Có TK 152(4)
● Nợ TK 241(1) | Có TK 152(4)
○ Nợ TK 241(1) | Có TK 331
○ Nợ TK 241(1) | Có TK 441

KTSX_1_19: Khi ban QLDA trực tiếp chi các khon chi phí đền bù, khởi công, kế toán ghi:
○ Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 | Có TK 111, 112, 311, 341
○ Nợ TK 241(1); Nợ TK 138 | Có TK 111, 112
● Nợ TK 241(1) | Có TK 111, 112, 311…
○ Nợ TK 241(1) | Có TK 441

KTSX_1_20: Khi phân bổ chi phí của ban QLDA cho từng hạng mục công trình, công trình, kế toán ghi:
○ Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 | Có TK 642
○ Nợ TK 154 | Có TK 642
○ Nợ TK 627 | Có TK 242
● Nợ TK 241(1) | Có TK 642

1 2 3Trang sau
Back to top button